Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
Listen to the interview again. Fill in each blank in the table with no more than TWO words.
(Nghe lại cuộc phỏng vấn. Điền vào mỗi chỗ trống trong bảng không quá HAI từ.)
• Inviting friends to his house
• Cooking and watching a (1) video
• Fun and better than going to the (2) cinema
• Going to the (3) park to play volleyball or skateboard
• Going for a (5) bike ride around our city
1. Thông tin nằm ở: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.
2. Thông tin nằm ở: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.
3. Thông tin nằm ở: We go to the park to play volleyball or skateboard.
4. Thông tin nằm ở: It helps us stay in shape.
5. Thông tin nằm ở: Sometimes we go for a bike ride around our city.
6. Thông tin nằm ở: This gives us a chance to see different places in our city.
Write an email (80 - 100 words) to a penfriend to tell him / her about what you usually do with your friends in your free time. Use your answers in 4.
(Hãy viết một email (80 - 100 từ) cho một người bạn qua thư để nói với anh ấy/cô ấy về những gì bạn thường làm với bạn bè của mình vào thời gian rảnh. Sử dụng câu trả lời của bạn trong bài 4.)
It’s nice to hear from you again
Let me tell you about what I usually do with my friends in my free time.
On the weekends, when I have some free time, my friends and I often get together to have a great time. We gather at each other's houses, where we cook delicious meals, watch entertaining movies or videos, and play games.
These activities are important to us because they allow us to strengthen our bond and create lasting memories. We cherish the moments shared, as they bring us joy and laughter.
I would love to hear about the activities you enjoy with your friends during your free time as well!
Rất vui được nhận được tin từ bạn. Hôm nay, mình muốn kể cho bạn nghe về những gì mình thường làm cùng bạn bè trong thời gian rảnh rỗi.
Vào cuối tuần, khi mình có thời gian rảnh, mình và bạn bè thường tụ tập lại nhau để có những khoảnh khắc vui vẻ. Chúng mình tụ tập tại nhà nhau, nấu những món ăn ngon, xem phim hoặc những video thú vị và chơi game.
Những hoạt động này có ý nghĩa đặc biệt đối với chúng mình vì chúng giúp chúng mình củng cố mối quan hệ và tạo ra những kỉ niệm đáng nhớ. Chúng mình trân trọng những khoảnh khắc chia sẻ này, vì chúng mang lại niềm vui và tiếng cười.
Mình rất muốn nghe về những hoạt động mà bạn thích thú cùng bạn bè trong thời gian rảnh của bạn!
Tạm biệt cho đến lần viết thư tiếp theo, (Tên của bạn).
Vậy là IELTS LangGo đã giải thích chi tiết các bài tập trong phần Skill 2 Unit 1 lớp 8 cho các bạn. Hãy học thêm các phần khác của Unit 1 qua các bài giải của IELTS LangGo để hiểu rõ được toàn bộ Unit nhé!
Listen to an interview with Mark about his leisure activities. Choose the correct answer.
(Hãy nghe cuộc phỏng vấn với Mark về các hoạt động giải trí của anh ấy. Chọn câu trả lời đúng.)
Interviewer: When do you usually have free time?
Mark: I usually have free time at the weekend.
Interviewer: So how do you spend it?
Mark: I spend time to connect with my family on Saturdays. We do puzzles, play board games or go camping.
Interviewer: What about Sundays?
Mark: I usually spend Sundays with my friends. I have a group of friends and we do lots of things together.
Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.
Interviewer: Do you do outdoor activities together?
Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.
Interviewer: Thanks for letting us interview you.
Người phỏng vấn: Bạn thường có thời gian rảnh vào thời điểm nào?
Mark: Thường thì vào cuối tuần, tôi có thời gian rảnh.
Người phỏng vấn: Vậy bạn dành thời gian đó như thế nào?
Mark: Vào ngày thứ Bảy, tôi dành thời gian để kết nối với gia đình. Chúng tôi làm các câu đố, chơi game trên bàn cờ hoặc đi cắm trại.
Người phỏng vấn: Còn Chủ nhật thì sao?
Mark: Thường thì Chủ nhật tôi dành để gặp gỡ bạn bè. Tôi có một nhóm bạn và chúng tôi thường làm nhiều hoạt động cùng nhau.
Mark: Đôi khi tôi mời họ đến nhà. Chúng tôi nấu những món ăn yêu thích và xem video. Đó là trò vui và tốt hơn việc đi xem phim ở rạp.
Người phỏng vấn: Liệu bạn có làm các hoạt động ngoài trời cùng nhau không?
Mark: Có, chúng tôi rất thích dành thời gian ngoài trời. Chúng tôi đến công viên để chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Điều này giúp chúng tôi duy trì thể hình. Đôi khi chúng tôi cũng đi chơi xe đạp khắp thành phố. Điều này cho chúng tôi cơ hội để khám phá các địa điểm khác nhau trong thành phố.
Người phỏng vấn: Cảm ơn bạn đã cho phép chúng tôi phỏng vấn.
1. When does Mark usually have free time? (Khi nào Mark có thời gian rảnh?) - A. At weekends.
Giải thích: Thông tin nằm ở “I usually have free time at the weekend.”
2. Who does he spend his free time with? (Anh ấy dành thời gian rảnh cho ai?) - C. His family and friends.
Giải thích: Thông tin nằm ở, “ I spend time to connect with my family on Saturdays.”, “I usually spend Sundays with my friends.”
Listen to two exchanges. Are the speakers for or against bringing extinct species back to life?
a. In the table below, write ‘yes’ if they support the idea, or ‘no’ if they oppose it.
b. Complete the reason (for or against) given by each speaker, writing no more than two words in each gap.
Vị trí thông tin: “Reviving extinct species? Well, why not?” và “It’s only fair that we should undo the damage that has been done to nature”
Giải thích: Van nói rằng “Hồi sinh những động vật đã tuyệt chủng à? Tại sao không?”, cho thấy Van đồng ý với việc hồi sinh những loài động vật đã tuyệt chủng. Van giải thích rằng chúng ta nên xóa bỏ những tổn hại mà chúng ta đã gây ra cho tự nhiên. Vì vậy, hai từ cần điền trong cột Reason của Van là “undo” và “nature”.
Vị trí thông tin: “But I think some species could bring back deadly diseases to our world if they were revived” và “So I’d say no to this idea”
Giải thích: Nam nói rằng “Tôi nói không với ý tưởng này”, cho thấy Nam không đồng ý với việc hồi sinh những loài động vật đã tuyệt chủng. Nam giải thích rằng “một số loài có thể mang lại những căn bệnh chết chóc cho thế giới của chúng ta nếu chúng được hồi sinh”. Vì vậy, từ cần điền trong cột Reason của Nam là “deadly diseases”.
– Mary: Yes, find ways, knew how
Vị trí thông tin: “But scientists believe that if they knew how to bring these species back to life, they could find ways to protect and save species in danger of extinction now. So I agree with them, not with you, Paul.”
Giải thích: Mary nói rằng “Tôi đồng ý với họ chứ không đồng ý với bạn đâu Paul”. Trong đó, “họ” là “scientists” – những nhà khoa học ủng hộ việc hồi sinh các loài động vật đã tuyệt chủng; và Paul thì không ủng hộ ý tưởng này (What a silly idea!). Như vậy, Mary đồng ý với việc hồi sinh những loài động vật đã tuyệt chủng. Mary giải thích rằng “Các nhà khoa học tin rằng nếu họ biết cách hồi sinh những loài này, họ sẽ có thể tìm ra biện pháp để bảo vệ và cứu lấy những loài đang có nguy cơ tuyệt chủng hiện nay". Vì vậy, hai từ cần điền trong cột Reason của Mary là “find ways” và “knew how”.
Vị trí thông tin: “What a silly idea!” và “It’s a waste of time and money”
Giải thích: Paul nói rằng “Thật là một ý tưởng ngớ ngẩn!”, cho thấy Paul không đồng ý với việc hồi sinh những loài động vật đã tuyệt chủng. Paul giải thích rằng “Đó là một sự lãng phí tiền bạc và thời gian”. Vì vậy, từ cần điền trong cột Reason của Paul là “waste of”.