Định cư tiếng Anh là gì? Định cư trong tiếng Anh được gọi là “settled” /ˈset.əld/.
NHỮNG CỤM TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ DI CƯ VÀ NHẬP CƯ
Illegal immigrants: người nhập cư bất hợp pháp.
Economic migrants: người nhập cư mục đích kinh tế.
Migrant workers: lao động nhập cư (xuất khẩu).
Immigrant community/population: cộng đồng người nhập cư.
Influx of immigrants: dòng người nhập cư (tiêu cực).
First generation immigrant: người nhập cư thế hệ đầu tiên.
Put down roots: định cư lâu dài, gắn bó với một nơi.
Settle down: ổn định cuộc sống.
Từ vừng lập luận ủng hộ sự nhập cư
Economic benefits: lợi ích kinh tế.
Unskilled labour: lao động không có tay nghề.
Skilled labour: lao động có tay nghề.
Boost the economy: thúc đẩy nền kinh tế.
Từ vựng lập luận phản đối sự nhập cư
Local services and jobs: các tiện ích ở địa phương và công việc.
Claim benefits/social housing: đòi hỏi về lợi ích và nhu cầu nhà ở xã hội.
Overcrowding/population: bùng nổ dân số.
Bài viết vừa chia sẻ đến bạn Định cư trong tiếng Anh là gì, internally displaced persons là gì, cách sử dụng các cụm từ liên quan đến định cư, nhập cư.
CÁCH SỬ DỤNG CÁC TỪ NGỮ KHÁC NHAU KHI NÓI ĐẾN NGƯỜI TỊ NẠN & NHẬP CƯ
Refugee mang ý nghĩa là người tị nạn, người bị buộc phải rời xa khỏi đất nước mình vì bị ngược đãi (vì lý do chủng tộc, tôn giáo, quốc tịch, quan điểm chính trị), chiến tranh hoặc bạo lực.
Những người được xác nhận là refugee sẽ được hưởng những quyền lợi, bảo vệ theo luật pháp quốc tế.
Ex: We could settle in another country as refugees. (Chúng tôi có thể định cư ở một quốc gia khác với tư cách là người tị nạn).
Ex: Thousands of refugees have fled the area. (Hàng nghìn người tị nạn đã chạy khỏi khu vực này).
Ex: Refugees began returning to their homeland after years of political unrest and war. (Những người tị nạn bắt đầu trở về quê hương sau nhiều năm bất ổn chính trị và chiến tranh).
Migrant thường được sử dụng thay thế Refugee, nhưng sự khác biệt từ này mang ý nghĩa là người di cư, di chuyển từ nơi này đến nơi khác với mục đích là tìm một công việc để sống ổn định.
Immigrant là những từ chỉ hành động nhập cư, tức đến một nước nào đó để sinh sống hẳn ở đó.
Ex: His family immigrated to Canada shortly after the war started, and has lived here ever since. (Gia đình anh ấy đã nhập cư đến Canada ngay sau khi chiến tranh bắt đầu, và đã sống ở đây kể từ đó).
Ex: There are many illegal immigrants in the United States and Canada. (Có nhiều người nhập cư bất hợp pháp ở Mỹ và Canada).
Ex: Many of the immigrants have married with the island's original inhabitants. (Nhiều người nhập cư đã kết hôn với cư dân nguyên thủy hòn đảo).
Emigrate là từ mang nghĩa là di trú. Nếu một người nào đó rời đất nước mình để đến sinh sống luôn ở một nước khác, thì người đó đã di cư.
Emigrant đơn thuần là phiên bản cũ hơn immigrant và đang ngày càng ít được sử dụng trong ngôn ngữ hằng ngày.
Ex: She received permission to emigrate to Australia. (Cô ấy đã nhận được phép di cư đến Úc).
Ex: Famine and emigration made Congo the most depopulated region in Africa. (Nạn đói và sự di cư đã làm cho Congo trở thành khu vực thưa thớt dân cư nhất ở châu Âu).
Ex: Thousand of emigrants boarded ships for South Korea. (Hàng ngàn người di cư đã lên những con tàu để đi Hàn Quốc).
Asylum seeker là người xin tị nạn buộc phải rời đất nước vì bị đàn áp lý do chủng tộc, tôn giáo, quốc tịch… Những người này sẽ nộp đơn xét duyệt để được công nhận là người tị nạn. Từ đó có thể được hưởng các quyền lợi và bảo vệ như Refugee.
Displaced person là người di dời, người bị trục xuất hoặc hoặc buộc phải chạy trốn khỏi quốc gia hoặc nơi cư trú bởi các lực lượng hoặc hậu quả chiến tranh.
Thường từ này sẽ thay thế Refugee, asylum seeker trong nhiều ngữ cảnh.
Internally displaced persons: Những người bị thay đổi nơi sinh sống trong nước.
Mang ý nghĩa là người nước ngoài có thể sống một thời gian ở nước ngoài, hoặc từ bỏ hoàn toàn quyền công dân họ ở một quốc gia để chuyển sang một quốc gia khác.
Họ sử dụng trình độ và ưu thế tiếng Anh để tìm kiếm cơ hội sống tốt hơn ở các điểm đến.
Các mẫu câu với từ “settled” có nghĩa “Định cư” và dịch sang tiếng Việt
Thí sinh dự thi IELTS tại Hội đồng Anh
Trao đổi với Thanh Niên trưa 11.5, Hội đồng Anh chính thức lên tiếng về vụ cấp sai quy định 37.917 chứng chỉ Aptis và 52.564 chứng chỉ IELTS trong năm 2022. "Hội đồng Anh xin khẳng định hai kỳ thi và chứng chỉ do chúng tôi cấp: IELTS và Aptis, là những kỳ thi đánh giá năng lực ngoại ngữ quốc tế với độ chuẩn hóa cao, được công nhận trên phạm vi toàn cầu", đơn vị này tuyên bố.
Theo Hội đồng Anh, tất cả kỳ thi IELTS, Aptis được tổ chức tại Việt Nam luôn tuân thủ đầy đủ các quy định, tiêu chuẩn quốc tế được áp dụng thống nhất trên toàn cầu. Đơn vị này cũng dẫn lại thông báo của Bộ GD-ĐT đưa ra hôm 9.5 về giá trị sử dụng của các chứng chỉ ngoại ngữ được cấp bởi các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam, trong đó nêu rõ các chứng chỉ bị cấp sai quy định "được sử dụng bình thường".
"Do đó, tất cả chứng chỉ IELTS, Aptis được Hội đồng Anh cấp tại Việt Nam đều có nguyên giá trị sử dụng cho các mục đích học tập, làm việc trong nước và quốc tế, cũng như nhập cư ở nước ngoài. Chúng tôi cam kết luôn duy trì chất lượng hoạt động khảo thí theo đúng quy định, tiêu chuẩn của các hội đồng khảo thí quốc tế và Bộ GD-ĐT Việt Nam", đơn vị này thông tin.
Hội đồng Anh lên tiếng về vụ cấp sai hơn 90.000 chứng chỉ IELTS và Aptis
Trước đó, Thanh tra Bộ GD-ĐT kết luận Công ty TNHH British Council Việt Nam, tức Hội đồng Anh, đã cấp sai quy định hơn 90.000 chứng chỉ tiếng Anh trong năm 2022, gồm IELTS, Aptis. Cụ thể, từ đầu năm 2022, Hội đồng Anh cùng các bên đã tổ chức hàng trăm đợt thi trên toàn quốc, dù thời điểm đó chưa được Bộ GD-ĐT cho phép liên kết tổ chức thi và cấp chứng chỉ.
Cụ thể, từ 1.1 đến 9.9.2022, Hội đồng Anh đã cấp 31.871 chứng chỉ Aptis, 44.345 chứng chỉ IELTS. Và từ ngày 10.9.2022 đến khi được cấp phép, đơn vị này tiếp tục cấp 6.046 chứng chỉ Aptis, 8.219 chứng chỉ IELTS. Tổng cộng, Hội đồng Anh đã cấp sai quy định 90.481 chứng chỉ tiếng Anh trong năm 2022, gồm 37.917 chứng chỉ Aptis và 52.564 chứng chỉ IELTS.
Theo kết luận thanh tra, động thái này vi phạm các quy định tại Thông tư 11/2022 của Bộ GD-ĐT và Nghị định 86/2018 của Chính phủ. Thanh tra Bộ GD-ĐT cũng kiến nghị Hội đồng Anh rà soát toàn bộ hoạt động và báo cáo Cục Quản lý chất lượng (Bộ GD-ĐT) về hướng xử lý với số chứng chỉ tiếng Anh đã bị cấp sai quy định.
Trước đó, Thanh tra Bộ GD-ĐT cũng ra kết luận tương tự với Công ty TNHH Giáo dục IDP Việt Nam (IDP) vào hôm 8.5. Như vậy, tổng cộng có hơn 108.000 chứng chỉ IELTS đã bị cấp sai quy định trong năm 2022.
Song, thí sinh không nên lo lắng trước động thái này. Bởi, Bộ GD-ĐT hôm 9.5 cho biết các chứng chỉ tiếng Anh bị cấp sai quy định được "sử dụng bình thường" trong các hoạt động thi cử, tuyển sinh và đào tạo, "không ảnh hưởng tới quyền lợi của người được cấp chứng chỉ". Cũng theo Bộ GD-ĐT thời điểm đó, IDP không là đơn vị duy nhất bị thanh tra liên quan đến hoạt động liên kết tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ.
IELTS là hệ thống đánh giá tiếng Anh quốc tế, được hơn 100 cơ sở giáo dục ĐH tại Việt Nam chấp nhận chuyển đổi kết quả thi sang điểm môn tiếng Anh để tuyển sinh. Bộ GD-ĐT cũng cho phép thí sinh đạt từ 4.0 IELTS trở lên được miễn thi tốt nghiệp THPT môn ngoại ngữ. Và theo thống kê của IELTS, điểm thi trung bình của người Việt Nam năm 2022 là 6.2, xếp thứ 23 thế giới.
Cùng phân biệt norm và standard nha!
- Định mức (norm) được hiểu chính là quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và máy móc thi công để nhằm mục đích có thể hoàn thành một đơn vị khối lượng nào đó.
Ví dụ: Yields fell below the norm for the third year in succession.
(Sản lượng đã giảm xuống dưới định mức trong năm thứ 3 liên tiếp.)
- Tiêu chuẩn (standard) là một nguyên tắc hoặc ví dụ hoặc thước đo được sử dụng để so sánh.
Ví dụ: The standard of her work is high.
(Tiêu chuẩn công việc của cô ấy rất cao.)